MỤC LỤC
|
|
LỜI MỞ ĐẦU
|
CHƯƠNG I.
|
LUẬT CHỨNG KHOÁN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC LĨNH VỰC PHÁP LUẬT KHÁC
|
1.
|
Vị trí, vai trò của Luật Chứng khoán trong hệ thống pháp luật Việt Nam
|
1.1.
|
Khái quát về Luật Chứng khoán
|
1.2.
|
Vị trí của Luật Chứng khoán trong hệ thống pháp luật Việt Nam
|
1.3.
|
Vai trò của Luật Chứng khoán
|
2.
|
Luật Chứng khoán trong mối quan hệ với các lĩnh vực pháp luật khác
|
2.1.
|
Những đặc trưng của Luật Chứng khoán
|
2.1.1.
|
Đối tượng điều chỉnh
|
2.1.2.
|
Chủ thể
|
2.1.3.
|
Phương pháp điều chỉnh
|
2.1.4.
|
Nguồn của Luật Chứng khoán
|
2.2.
|
Mối quan hệ giữa Luật Chứng khoán và các lĩnh vực pháp luật có liên quan
|
3.
|
Luật Chứng khoán trong định hướng phát triển và hoàn thiện thị trường chứng khoán –Kinh nghiệm quốc tế và trường hợp của Việt Nam
|
3.1.
|
Kinh nghiệm quốc tế
|
3.1.1.
|
Kinh nghiệm xây dựng Luật Chứng khoán của Nhật Bản
|
3.1.2.
|
Kinh nghiệm xây dựng Luật Chứng khoán của Hàn Quốc
|
3.1.3.
|
Kinh nghiệm xây dựng Luật Chứng khoán tại Trung Quốc
|
3.1.4.
|
Kinh nghiệm xây dựng Luật Chứng khoán tại Thái Lan
|
3.1.5.
|
Nhận xét chung qua nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng Luật chứng khoán của một số nước
|
3.2.
|
Trường hợp của Việt Nam
|
CHƯƠNG II.
|
THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LĨNH VỰC PHÁP LUẬT KHÁC – NHỮNG BẤT CẬP VÀ XUNG ĐỘT
|
1.
|
Pháp luật về Chứng khoán và pháp luật Kinh tế
|
1.1.
|
Pháp luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh Nghiệp Nhà nước, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, Luật phá sản
|
1.1.1.
|
Pháp luật về Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp nhà nước, Nghị định 187/2004 NĐ-CP
|
1.1.2.
|
Pháp luật Chứng khoán và Luật phá sản
|
1.2.
|
Pháp luật chứng khoán và Luật thương mại
|
1.3.
|
Pháp luật chứng khoán và luật tài chính tiền tệ
|
1.3.1.
|
Pháp luật Chứng khoán và Luật Các tổ chức tín dụng
|
1.3.2.
|
Pháp luật Chứng Khoán và Luật Kinh doanh bảo hiểm
|
1.3.3.
|
Pháp luật Chứng khoán và Luật Kế toán, Luật thuế
|
1.4.
|
Pháp luật Chứng khoán và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật khuyến khích đầu tư trong nước
|
2.
|
Pháp luật chứng khoán và pháp luật dân sự
|
2.1.
|
Chứng khoán và một số nội dung liên quan khái niệm tài sản trong pháp luật dân sự
|
2.2.
|
Hợp đồng gửi giữ tài sản trong BLDS và vấn đề tập chung hóa và phi vật chất hóa chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán
|
2.3.
|
Pháp luật chứng khoán và yêu cầu hoàn thiện định chế pháp luật về hợp đồng
|
2.4.
|
Pháp luật chứng khoán và những vấn đề đặt ra đối với pháp luật về tố tụng dân sự và thương mại
|
3.
|
Pháp luật Chứng khoán với Pháp luật hành chính
|
4.
|
Pháp luật chứng khoán và Pháp luật hình sự
|
CHƯƠNG III.
|
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG LUẬT CHỨNG KHOÁN ĐẢM BẢO TÍNH ĐỒNG BỘ, PHÙ HỢP TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
|
1.
|
Chủ trướng của Đảng và Nhà nước về phát triển thị trường chứng khoán và hoàn thiện hệ thống pháp luật về chứng khoán
|
2.
|
Quan điểm chủ đạo định hướng việc xây dựng Luật chứng khoán
|
3.
|
Các nguyên tắc xây dựng Luật chứng khoán để đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp hệ thống Pháp luật Việt Nam
|
3.1.
|
Tính toàn diện
|
3.2.
|
Tính đồng bộ
|
3.3.
|
Tính phù hợp
|
4.
|
Các giải pháp và kiến nghị xây dựng Luật chứng khoán trong mối quan hệ với các lĩnh vực pháp luật khác
|
4.1.
|
Xác định phạm vi và đối tượng điều chỉnh Luật chứng khoán trong mối quan hệ thống nhất với các lĩnh vực pháp luật khác
|
4.2.
|
Xây dựng các nội dung cơ bản của Luật Chứng khoánđảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với các lĩnh vực pháp luật có liên quan
|
4.2.1.
|
Hoạt động phát hành chứng khoán
|
4.2.2.
|
Các quy định về niêm yết chứng khoán
|
4.2.3.
|
Giao dịch chứng khoán
|
4.2.4.
|
Về mô hình SGDCK,TTGDCK
|
4.2.5.
|
Hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bừ trừ chứng khoán; hoạt động công bố thông tin
|
4.2.6.
|
Các quy định về tổ chức kinh doanh chứng khoán
|
4.2.7.
|
Sự tham gia của các bên nước ngoài vào TTCK Việt Nam và bên Việt Nam ra thị trường chứng khoán nước ngoài
|
4.2.8.
|
Quản lý Nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; về xử lý vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK
|
4.3.
|
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực pháp luật khác
|
4.3.1.
|
Pháp luật Kinh tế
|
4.3.2.
|
Pháp luật Dân sự
|
4.3.3.
|
Pháp luật Hình sự
|
|
KẾT LUẬN
|